MÔN VẬT LÍ 8- TUẦN 3
I. Bài 14 – CÔNG
SUẤT
1. Mức độ nhận
biết
Câu
1. Khoanh
tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Công
suất được tính bằng công thức:
A.
P = A/t B. P = A.t C. P = F.s D. P = d.v
Đáp
án: A
Câu
2 : Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho thích hợp nhất với nội dung ở cột B
A
|
B
|
1.
Để biết người nào lam việc khỏe hơn người ta dùng khái niệm:
|
a. Công cơ học
|
|
b. Niuton, khí hiệu là N
|
2.
Đơn vị công suất gọi là:
|
c. Công suất
|
|
d. Oát, khí hiệu là W
|
Đáp
án: 1 – c; 2 - d
Câu
3: Hãy đánh dấu X vào ô “ĐÚNG”, “SAI” cho các nhận định sau
Nhận định
|
ĐÚNG
|
SAI
|
Công
suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian
|
|
|
Công
suất là công thực hiện được trong 1 giờ
|
|
|
Công suất được xác định bằng công thực hiện khi
vật dịch chuyển được 1 mét.
|
|
|
Đáp
án: ĐÚNG, SAI, SAI
Câu
4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Công
suất được xác định bằng……1….. thực hiện trong một đơn vị…2…..
Đáp án: 1- công;
2 – thời gian
2. Mức độ thông hiểu
Câu
1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng nhất
Trên một máy kéo có ghi: công
suất 10CV (mã
lực). Nếu coi 1CV=736W thì điều ghi trên máy kéo có ý
nghĩa là máy kéo có thể thực hiện công
A. 7360kW trong 11 giờ B. 7360W trong 11 giây
C.7360kJ trong 11 giờ D.7360J trong 11 giây
Đáp
án D
Câu
2 : Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho thích hợp nhất với nội dung ở cột B
A
|
B
|
1. Nếu trong 22 giờ người đi bộ 10000 bước và mỗi bước cần một công
là 40J thì công suất của người đó
là
|
a. 50,55W
|
|
b. B. So sánh thời gian làm việc, ai làm
việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
|
2.
Để biết ai lam việc khoẻ hơn
|
c. 55,55W
|
|
d. So sánh công thực hiện trong một đơn vị thời
gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
|
Đáp
án: 1 – c; 2 - d
Câu 3: Hãy đánh
dấu X vào ô “ĐÚNG”, “SAI” cho các nhận định sau
Nhận định
|
ĐÚNG
|
SAI
|
1. Nếu công A được tính bằng 1J, thời gian t được tính là 1s thì công
suất được tính là: P = 1J/1s = 1J/s
|
|
|
2. Để biết ai khỏe hơn ta so sánh thời gian
làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
|
|
|
Đáp án : SAI, ĐÚNG, ĐÚNG
3. Mức độ vận dụng
Bài 1
Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc
9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 1500 W B. 500 W
C. 1000 W D. 250 W
Đáp án
v = 9 km/h = 2,5 m/s
Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s ⇒ Công suất của con ngựa:

Mặt khác:

⇒ Đáp án B
Bài 2:
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên.
Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một
nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng
một nửa thời gian kéo của Nam.
C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
D. Không đủ căn cứ để so sánh.
Đáp án:
- Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và hùng
lần lượt là F1, F2.
Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t1, t2.
Chiều cao của giếng nước là h.
- Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo:
P1 = 2P2 ⇒ F1 = 2F2
- Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t2 =
t1/2
- Công mà Nam thực hiện được là: A1 = F1.h
- Công mà Hùng thực hiện được là:

- Công suất của Nam và Hùng lần lượt là:

⇒ P1 = P2 ⇒ Công suất của Nam và Hùng là như nhau
⇒ Đáp án C