MÔN VẬT LÍ 8
I.
Bài 13 – CÔNG CƠ HỌC
1.
Nội dung
1.1.
Mức độ nhận biết
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Công thức tính công cơ học là:
A. A = d.V B. A = F.s C. A = s/t D. A = p/t
Đáp án B
Câu 2: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào là đơn vị của
công cơ học?
Đáp án A
A. N.m
B. N/m C.
m/N D. N/ m2
Đáp án A
Câu 3: Đơn vị của công là:
A. N/m
B. N C.
J D. W
Đáp án C
Câu 4: Công cơ học phụ thuộc vào mấy yếu tố?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án B
Câu 5 Công cơ học là công của:
A. quãng đường B. vật C. thời gian vật chuyển dời D. lực Đáp án D
Câu 6. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
a. Chỉ có công cơ học khi có…(1)…… tác dụng vào vật và
làm cho vật ..(2)....
b. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố đó là ……(3)……..và quãng đường vật dịch chuyển.
Đáp án: (1) lực
(2) chuyển dời (3) lực tác dụng vào vật
Câu 7: Hãy đánh dấu X vào ô “ĐÚNG”, “SAI” cho các nhận
định sau
Nhận định
|
ĐÚNG
|
SAI
|
Công cơ
học là công của lực
|
|
|
Công cơ
học chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng vào vật
|
|
|
Đơn vị của công là Jun
|
|
|
Đáp
án : ĐÚNG, SAI, ĐÚNG
Câu
8 : Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho thích hợp nhất với nội dung ở cột B
A
|
B
|
1. Công
thức tính công cơ học
|
a. Jun
|
2. Đơn vị của công là
|
b. có lực tác dụng
|
3. Công
cơ học chỉ dùng trong trường hợp
|
c. A = F.s
|
|
d. N
|
|
e. A = F/s
|
|
f. có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời
|
Đáp
án : 1-c ; 2-a ; 3-f
1.2. MỨC
ĐỘ THÔNG HIỂU
Khoanh tròn vào chữ cái
trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong
những trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học?
A. Cậu bé
trèo cây
B. Học
sinh ngồi học bài
C. Nước ép
lên thành bình đựng
D. Nước chảy
xuống từ đập chắn nước
Đáp án : A,D
Câu 2. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào có
công cơ học?
A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống
B. Lực sĩ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ
C. Người công nhân đang cố hết sức đẩy xe cát nhưng xe
cát vẫn không chuyển động được
D. Hành khách đang hết sức kéo xe bị chết máy nhưng xe
vẫn không dịch chuyển được.
Đáp án: A
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Jun la công của một lực làm vật dịch chuyển được 1m
B. Jun là công của lực làm dịch chuyển một vật có khối
lượng 1kg một đoạn đường 1m
C. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển 1 vật một đoạn
1m
D. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển 1 vật một đoạn
1m theo phương của lực.
Đáp án: D
Câu 4: Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900
khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch
chuyển.
B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với
phương dịch chuyển của vật.
C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải
thông qua ròng rọc.
D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể
chuyển động theo quán tính.
Đáp án B
Câu 5 Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có
công cơ học?
A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi
như tuyệt đối nhẵn.
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Máy xúc đất đang làm việc.
Đáp án B
Câu 6
Câu 7: Hãy
đánh dấu X vào ô “ĐÚNG”, “SAI” cho các nhận định sau
Nhận định
|
ĐÚNG
|
SAI
|
Công thức
A= F.s chỉ được tính trong trường hợp
vật chuyển dời theo phương của lực
|
|
|
Trường hợp vật chuyển dời không theo phương của lực
thì được tính bằng công thức A = F.s
|
|
|
Không có
công cơ học trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt sàn nằm ngang.
|
|
|
Đáp án: ĐÚNG, SAI, ĐÚNG
Câu
7 : Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho thích hợp nhất với nội dung ở cột B
A
|
B
|
a. Một vật
trọng lượng 2N trượt trên bề mặt nằm ngang được 2m. Công
của trọng lực là
|
1. 0J
|
b. Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển
động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao
|
2. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng
làm vật dịch chuyển.
|
|
3. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực
vuông góc với phương dịch chuyển của vật.
|
|
4. 1J
|
Đáp án : a – 1 ; b – 3
Câu 8 : Điền từ thích hợp vào câu
sau :
Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 500N làm
toa xe chạy được ……. thì công của lực kéo là 50000N.
Đáp án : s= 100m
1.3. MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG THẤP
Bài 1: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ
cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Giải
Công thực hiện được trong trường hợp này
là:
A = F.s = p.h = 25 000.12 = 300 000 (J)
Bài 2: Một
con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực
hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.
Tóm tắt:
F=600N
A=360kJ=360000J
t=5 phút=300s
v=?m/s
Giải
Quãng đường xe đi được là:
s=A/F=360000/600=600m
Vận tốc chuyển
động của xe là:
v=s/t=600/300=2m/s
1. 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Bài
1: Tính công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn
đường nằm ngang 1km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang
thì bằng 0,05 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
Tóm tắt:
m = 50kg
s = 1km
A = 0,05Ap
A = ? J
Giải
m = 50kg, s = 1km
Theo đề bài: A = 0,05Ap
Trong đó: A, Ap lần lượt là công của người khi đi đều trên đường
nằm ngang và công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường người đó đi.
Công nâng người nặng 50kg lên độ cao h = 1km là:
Ap = P. h = 10m. h = 50.10.1000 = 500 000J
Công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện khi đi đều trên đoạn đường
nằm ngang dài 1 km là:
A = 0,05Ap = 0,05.500 000 = 25 000J
Bài 2: Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga
A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm
toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h.
Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết
rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40000N.
Lời giải:
Tóm tắt:
15 phút = 1/4h
v1 = 30km/h
v2 = 30 – 10 = 20 km/h
t2 = 30 phút = 1/2h
A = ?
Bài giải:
Quãng đường đi từ
ga A tới ga B là:
S1 =
v1 × t1 = 30 × 1/4 = 7,5 km
Quãng đường đi từ
ga B tới ga C là:
S2 =
v2 × t2 =20 × 1/2 = 10km
Quãng đường đi từ
ga A tới ga C là;
S = S1 +
S2 = 17,5km = 17500m
Công của đầu tàu
đã sinh ra là:
A = F × S
= 40000 × 17500 =
700000000J