HỆ THỐNG BÀI TẬP/ CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC
TRỰC TUYẾN HÓA HỌC 8
I.
BÀI 24 – TÍNH CHẤT CỦA OXI
1
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxi là chất khí tan trong nước và nhẹ hơn không khí
B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn
không khí
C. Khí oxi dễ tác dụng với nhiều đơn chất (kim loại và
phi kim), hợp chất
D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng với nhiều
đơn chất(kim loại, phi kim) và hợp chất.
Đáp án: D
Câu 2: Trong các hợp chất hóa học oxi có hóa trị:
A. I B. II C. III D. IV
Đáp án B
Câu 3: Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong khí oxi tạo ra
khí:
A. SO B. SO3 C. SO2 D. S2O
Đáp án C
Câu 4: Trong các câu sau, câu nao sai?
A. Oxi la chất khí không màu, không mùi, không vị
B. Oxi nặng hơn không khí
C. Oxi tan nhiều trong nước
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Đáp án : C
Câu 5 : Chất nào sau đây cháy mạnh trong oxi, sáng
chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu ?
A. Fe B. CH4 C. P D. H2
Đáp án A
Câu 6
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxi là một đơn chất ….1……..rất hoạt động. Ở nhiệt độ
cao oxi có thể phản ứng được với nhiều …..2………,
……3………và hợp chất.
Đáp án: 1- phi kim, 2 – phi kim, 3 – kim loại
Câu 7: Hãy đánh dấu X vào ô “ĐÚNG”, “SAI” cho các nhận
định sau
Nhận định
|
ĐÚNG
|
SAI
|
Khí
meetan cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt.
|
|
|
Khí oxi
nhẹ hơn không khí
|
|
|
Khí oxi
la một đơn chất kim loại
|
|
|
Đáp
án : ĐÚNG, SAI, SAI
Câu
8 : Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho thích hợp nhất với nội dung ở cột B
A
|
B
|
1. Cháy trong oxi với lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy
trong không khí mãnh liệt hơn là hiện tượng của phản ứng
|
a. S + O2 → SO2
|
2. Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói
trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng
|
b. H2
+ O2 → H2O
|
|
c. 4P + 5O2 → 2P2O5
|
|
d. P + O2 → P2O3
|
Đáp
án : 1-a ; 2-c
2. MỨC ĐỘ
THÔNG HIỂU
Khoanh tròn vào chữ cái
trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1.
Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần
A. 1,1 lần B.
0,55 lần C. 0,90625
lần D. 1,8125 lần
Đáp
án: A
Câu 2.
Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của
phản ứng
A. C+O2 → CO2 B. 3Fe+2O2 → Fe3O4
C. 2Cu+O2 → 2CuO D. 2Zn+O2 →
2ZnO
Đáp
án B
Câu 3.
Chọn đáp án đúng
A. CH4 + O2 → 2CO2 +
H2O B. 2C2H2 +5O2→
4CO2 + 2H2O
C. Ba + O2 → BaO
D. 2KClO3 → 2KCl + O2
Đáp
án B
Câu 4.
Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
A. 0,672 l B. 67,2 l C. 6,72 l D. 0,0672 l
Đáp án C
Câu 5. Đốt
cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối
lượng oxit thu được
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Đáp
án D
Câu 6
Tìm chất
và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hóa học sau:
a. Na + ….. à 2Na2O
b. ……+ O2
à MgO
c. ……+ ……… à
Al2O3
Câu 7: Hãy đánh dấu X vào ô “ĐÚNG”, “SAI” cho các nhận
định sau
Nhận định
|
ĐÚNG
|
SAI
|
Khí oxi
tan vô hạn trong nước, nặng hơn không khí
|
|
|
Oxi không có khả năng kết hợp với chất
hemoglobin trong máu
|
|
|
Oxi có hóa trị 3
|
|
|
Đáp án : SAI,ĐÚNG,
SAI
Câu 8 : Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho thích hợp nhất
với nội dung ở cột B
A
|
B
|
1. Cá sống được trong nước là do
|
a. tác dụng với khí oxi trong không khí
|
|
b. có
khí oxi hòa tan vao trong nước
|
2. Khí
metan cháy trong không khí là do
|
c. tác dụng với
không khí
|
|
d. khí
oxi là chất tan vô hạn trong nước
|
Đáp
án : 1-b ; 2-a 3
3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Bài 1
a) Trong 16 g khí oxi có
bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi ?
b) Tính tỉ khối của oxi
với nitơ, với không khí.
Giải
a) a) Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 =
0,5 mol phân tử oxi.

Bài 2:
Cho 3,36 lit khí oxi (ở đktc) phản
ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim
loại. Lời giải:

Gọi A
là kí hiệu của kim loại có hóa trị III, MA là nguyên tử khối
của A.
Ta có
PTHH:
4A +
3O2 --> 2 A2O3
4mol 3mol 2.(MA + 48)g
0,15
mol 10,2g
Theo
PTHH trên ta có:

Vậy A
là nhôm.
4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Bài 1
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g
khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất
rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và
số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?
b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là
bao nhiêu ?
Bài
giải
a)
Số mol photpho : nP=12,4/31= 0,4
(mol).
Số mol oxi : nO2 =17/32=nO2=1732= 0,53 (mol).
Phương trình phản ứng :
4P
+ 5O2 → 2P2O5
Theo PTHH ( mol)
4 5
Theo đề bài ( mol)
0,4 0,53
Ta thấy
0,4
< 0,53 . Vậy P phản
ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của P
Theo PTHH:
nO2pu= 5/4nP =5/4.0,4=0,5(mol) =>nO2dư =0,53−0,5=0,03(mol)
b) Chất được tạo thành là P2O5 .
Theo phương trình phản ứng, ta có :
n P2O5 =1/2nP =12.0,4 = 0,2
(mol).
Khối lượng điphotpho
pentaoxit tạo thành là :
m = 0,2.(31.2 + 16.5) =
28,4 gam.
Bài 2: Đốt cháy hoàn
toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác
không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo
thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Bài giải
Phần
trăm khối lượng cacbon có trong than đá là:
%
C = 100% - 0,5% - 1,5% = 98%
Khối lượng của cacbon là:
mC =24.98% / 100%=23,52(kg) = 23520(g)
=>nC=23520/12=1960(mol)
Khối
lượng của lưu huỳnh là:
mS=24.0,5%
/100%=0,12(kg) = 120 g
=>nS=120/32=3,75(mol)
Phương
trình hóa học các phản ứng xảy ra:
C + O2 à CO2
PT 1mol 1mol
Bài ra 1960mol 1960mol
S + O2 à SO2
PT 1mol 1mol
Bài ra 3,75mol 3,75mol
Thể tích CO2 ở ĐKTC là
VCO 2=1960.22,4=43904(lít)
Thể tích SO2 ở
ĐKTC là
VSO2=3,75.22,4=84(lít)