MÔN: NGỮ VĂN 6
TUẦN 2 (Sau tái giảng)
BÀI 19 : SÔNG NƯỚC CÀ MAU ;
SO SÁNH ; QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢN, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I/
Mức độ nhận biết
Bài 1 : Văn bản « Sông nước Cà Mau » của tác giả nào?
A. Tố Hữu B. Đoàn Giỏi
C. Tô
Hoài D. Minh
Huệ
Đáp
án: B
Bài 2 : Văn bản « Sông nước cà Mau »
được trích từ tác phẩm nào ?
A. Đất
rừng phương Nam B.
Dế Mèn phiêu lưu kí
C. Quê
ngoại D. Tuyển tập Tô
Hoài
Đáp án A
Bài 3: Trong đoạn
trích Sông nước Cà Mau, hình ảnh những cánh rừng đước hai bên bờ sông được
so sánh với
A. hai
dãy trường thành vô tận. B. đôi tay của người khổng lồ.
C. vành
đai xanh của thành phố D. tấm lá chắn bảo vệ xóm
làng.
Đáp án A
Bài 4: Câu 2. Sông
nước Cà Mau là văn bản miêu tả?
A. Miêu tả cảnh quan vùng
cực nam Nam Bộ
B. Miêu tả cảnh quan cực
bắc đồng bằng Bắc Bộ
C. Miêu tả cảnh quan ở vùng
đồng bằng Nam Bộ
D. Miêu tả cảnh quan ở vùng
rừng miền Tây Nam Bộ
Đáp án A
Bài
5 : Cho các cụm từ sau: tương đồng; độc đáo; đối chiếu; gợi cảm.
Lựa chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm của phép so
sánh
So sánh là……1……….sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét………2……….để làm tăng sức gợi hình………3………..cho
câu văn.
Đáp án: 1: đối chiếu; 2: tương đồng; 3: gợi cảm
Bài
6: Muốn miêu tả được trước hết người ta
cần?
A. Biết quan sát, rồi đưa ra nhận xét, liên tưởng, ví von, so
sánh… để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật
B. Liên tưởng, tưởng tượng trước đối tượng bản thân sẽ tả
C. Đọc thông tin về đối tượng cần miêu tả, từ đó tưởng tượng, liên
tưởng để tả đối tượng
D. Muốn miêu tả cần hiểu rõ đối tượng mình miêu tả
Đáp án: A
Bài 7: Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống ở vùng Cà
Mau hiện lên vừa cụ thể, vừa bao quát, thông qua sự cảm nhận trực tiếp và vốn
hiểu biết phong phú của tác giả, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
Bài 8: Nối cột A với cột B sao
cho phù hợp với từng loại so sánh?
Cột A
|
Nối
|
Cột B
|
1/ So sánh người với người
|
1-
|
A/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ/ lớn lên với trời xanh
|
2/ So sánh vật với vật
|
2-
|
B/ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo/ Khi tới trường cô giáo như mẹ
hiền
|
3/ So sánh vật với người
|
3-
|
C/ Công cha như núi thái sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra
|
4/ So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng
|
4-
|
D/ Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ
|
|
|
E/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
|
Đáp
án: 1- B; 2- D; 3- A; 4- C
II/ Mức độ
thông hiểu
Bài 1/ Người dân
vùng đất Cà Mau trong văn bản “Sông nước cà Mau” thường dựa vào đâu để đặt tên
cho các con sông, con rạch?
A. Căn cứ vào thời gian xuất hiện của con
sông, con rạch đó.
B. Căn cứ vào vùng đất mà con sông, con rạch
đó chảy qua.
C. Căn cứ vào đặc điểm riêng biệt của từng
vùng đất, từng con sông, con rạch.
D. Căn cứ vào tên người phát hiện ra con
sông, con rạch đó.
Đáp án C
Bài 2: Đoạn trích đã cho thấy cảnh sông nước Cà Mau
như thế nào?
A. Một vùng đất nhỏ hẹp, thiên nhiên và con
người đều thiếu sức sống.
B. Một vùng đất thơ mộng và quyến rũ.
C. Hết sức hiện đại cả về thiên nhiên lẫn con người.
D. Có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
Đáp án D
Bài 3: Trong đoạn trích Sông nước Cà Mau, ấn tượng đầu tiên của người kể chuyện về vùng sông nước Cà Mau
là:
A.
. không gian rộng lớn mênh mông nhưng
dễ gây cảm giác đơn điệu, triền miên, lặng lẽ.
B.
không gian rộng lớn, hoang sơ đầy sức sống làm say mê lòng người.
C.
một vùng không gian rộng lớn với sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều màu
sắc, nhiều hình vẻ mới lạ.
D.
không gian rộng lớn mênh mông của cảnh sông nước khiến nhân vật choáng ngợp.
Đáp án A
Bài 4: Trong đoạn trích Sông nước Cà
Mau, câu nào sau đây không miêu tả sự rộng lớn hùng vĩ của
sông Năm Căn?
A. "Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác".
B. "Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô
lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng".
C. "Hai bên bờ mọc toàn những cây mái
giầm, cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi
chèo nhỏ".
D. "Con sông rộng hơn ngàn
thước".
Đáp án C
Bài 5: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không
sử dụng phép so sánh?
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn,
sáng long lanh
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc
Sơn
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu
của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Đáp án: D
Bài 6: Văn miêu tả có thể kết hợp với các yếu tố
như tự sự, biểu cảm giúp bài văn thêm hấp dẫn, giàu cảm xúc, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Bài 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để làm rõ
nội dung cơ bản của văn bản “Sông nước cà mau”
Cảnh
sông nước Cà Mau có vẻ đẹp………1………,
hùng vĩ, đầy sức sống…………2……….. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống………3……., trù
phú, ……4……….ở vùng đất tận cùng phía nam Tổ quốc.
Đáp án: 1- rộng lớn; 2- hoang dã; 3- tấp nập; 4- độc đáo
Bài 8: Nối cột A với cột B
để làm rõ mô hình cấu tạo của phép so sánh trong câu sau:
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa”
Cột A
|
Nối
|
Cột B
|
1/ Sự vật được so sánh
|
1-
|
A/ Như
|
2/ Phương diện so sánh
|
2-
|
B/ Tiếng hát
|
3/ Từ so sánh
|
3-
|
C/ Tiếng suối
|
4/ Sự vật dùng để so sánh
|
4-
|
D/ Trong
|
|
|
E/ Xa
|
Đáp án: 1- C; 2- D; 3- A; 4- B
III/ Vận dụng
Bài 1/ Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm
Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng
gì?
A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh
mông sóng nước
B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng
ra khung cảnh tự nhiên
C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.
Đáp
án: Đáp án: A: Câu văn gợi cho người đọc về không gian mênh
mông, rộng lớn của dòng sông Năm Căn
Bài 2/ Tìm từ thích hợp để hoàn thiện phép so
sánh trong bài ca dao?
Cổ
tay em trắng…
Đôi
mắt em liếc … dao cao
Miệng
cười… hoa ngâu
Cái
khăn đội đầu như thể….
Đáp án:
Cổ tay em trắng như
ngà
Đôi
mắt em liếc như là dao cao
Miệng
cười như thể hoa ngâu
Cái
khăn đội đầu như thể hoa sen.
Bài 3/ Cho các câu sau:
+
Ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, bay theo thuyền
từng bầy như những đám mây nhỏ.
+
Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
+
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
+ Dượng Hương Thư như một
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
Có bao nhiêu phép so sánh trong các câu văn trên?
A. Ba B. Bốn
C. Năm D. Sáu
Đáp án B - 4 câu trên đều sử dụng phép so sánh
Bài 4. Tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ” là
gì?
A. Gợi hình, biểu cảm, miêu
tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động
B. Chỉ có tác dụng làm rõ
hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả
C. Làm cho câu văn trở nên
hơi đưa đẩy và bóng bẩy.
D. Không có tác dụng gợi
cảm.
Đáp án: A
MÔN: NGỮ VĂN 7 TUẦN 2
BÀI 19: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI; RÚT GỌN CÂU; ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mức độ nhận
biết
Câu 1: Câu: “Một
mặt người bằng mười mặt của” muốn đề cao điều gì?
A. Tính mạng con người
B. Của cai
C. Sức khỏe
D. Nụ cười
Đáp án:A
Câu 2: Câu: “Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào sau đây?
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
Đáp án: B
Câu 3: Câu:
“Thương người như thể thương thân” khuyên con người cần có phẩm chất đạo đức
nào?
A. Liêm khiết
B. Tiết kiệm
C. Trung thực
D. Yêu thương con người
Đáp án: D
Câu 4: Điền vào
chỗ trống để hoàn thiện câu tục ngữ sau:
Một cây làm
.....................
..........................chụm lại
nên hòn núi cao.
Đáp án: chẳng nên non, ba cây.
Câu 5: Câu rút gọn là câu
A. có đủ chủ nhữ và vị ngữ.
B. có hai cụm C-V trở lên tạo thành.
C. lược bỏ một số thành phần của câu.
D. có một cụm C-V.
Đáp án: C
Câu 6: Trong những câu sau, câu nào là câu rút gọn?
A. Nó chạy loăng quăng.
B. Các bạn đang nhảy dây.
C. Các bạn đang chơi kéo co.
D. Chơi kéo co.
Đáp án:D
Câu 7: Mỗi bài văn nghị luận cần có yếu tố quan trọng nào sau đây?
A. Luận điểm, luận cứ, lập luận
B. Câu văn biểu cảm
C. Thán từ.
D. trợ từ.
Đáp án:A
Câu 8: Luận điểm thể hiện điều gì?
A. Dẫn chứng
B. tư tưởng, quan điểm.
C. Lập luận.
D. Miêu tả.
Đáp án: B
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1: Câu: “Đói
cho sạch rách cho thơm” muốn nhắc nhở con người điều gì?
A. Dù nghèo nhưng không làm mất nhân cách.
B. Đói thì phải tiết kiệm
C. Rách thì phải thường xuyên giặt rũ.
D. Đã bị đói thì cố gắng không mặc rách.
Đáp án: A
Câu 2: Câu: “Không
thầy đố mày làm nên” muốn khuyên chúng ta điều gì?
A. Cần phải biết ơn và tôn trọng người đã dạy mình.
B. Học ở ngoài nhà trường là quan trọng.
C. Học ở trường là quan trọng.
D. Học theo thần tượng.
Đáp án: A
Câu 3: Đâu là
nghĩa của câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
A. Đề cao vai trò của người thầy.
B. Đề cao vai trò của bạn.
C. Cần phải biết ơn và kính trọng những người đã mang lại thành quả cho ta
hưởng.
D. Tinh thần đoàn kết có thể làm nên tất cả.
Đáp án: C
Câu 4: Thành phần
nào được rút gọn trong câu sau: “Học ăn, học nói, học gói, học mở”:
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Định ngữ
Đáp án: A
III. Mức độ vận
dụng thấp
Cho câu sau: Tấc
đất tấc vàng
Câu 1: Câu trên
rút gọn thành phần chủ ngữ nhằm mục đích gì?
A. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là chug mọi
người.
B. Nhấn mạnh vai trò của đất
C. Nhấn mạnh vai trò của vàng.
D. Nói về giá trị của đất và của vàng.
Đáp án: A
Câu 2: Câu trên sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ.
D. Điệp ngữ.
Đáp án: A
IV. Mức độ vận
dụng cao
Cho đoạn văn sau:
“Sách đưa ta vượt qua thời gian, tìm
về với những biến cố lịch sử xa xưa hoặc chắp cánh cho ta tưởng tượng tới ngày
mai, hoặc hiểu sâu hơn hiện tại”
(Theo
Thành Mĩ)
Câu 1: Luận điểm của đoạn văn trên là gì?
A. Vai trò của việc đọc sách.
B. Vai trò của sách.
C. Cần sưu tầm sách.
D. Cần lựa chọn sách để đọc.
Đáp án: B
Câu 2: Đoạn văn
trên gồm mấy câu văn? Thuộc kiểu câu nào?
A. Một câu văn - câu ghép.
B. Một câu văn - câu đơn
C. Hai câu văn - câu rút gọn
D. Ba câu văn - câu rút gọn.
Đáp án: B
MÔN: NGỮ VĂN 8( TUẦN 2)
BÀI 19: QUÊ HƯƠNG; KHI CON TU HÚ; CÂU NGHI VẤN (TIẾP
THEO)
I. Mức độ nhận biết
Câu 1: Văn bản Quê hương của tác giả nào?
A. Thế Lữ
B. Hồ Chí Minh.
C. Tế Hanh.
D. Tố Hữu.
Đáp án: C
Câu 2: Bài thơ Quê hương thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngon bát cú Đường luật.
B. Lục bát.
C. Thơ tự do.
D. Song thất lục bát.
Đáp án: C
Câu 3: Văn bản Khi con tu hú của tác giả nào?
A. Thế Lữ
B. Hồ Chí Minh.
C. Tế Hanh.
D. Tố Hữu.
Đáp án: D
Câu 4: Bài thơ Khi con tu hú thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngon bát cú Đường luật.
B. Lục bát.
C. Thơ tự do.
D. Song thất lục bát.
Đáp án: B
II. Mức độ thông
hiểu
Câu 1: Trong bài
thơ Quê hương hình ảnh gì được coi như linh hồn của làng?
A. Thuyền chài.
B. Sóng biển
C. Cánh buồm.
D. Mặt trời
Đáp án: C
Câu 2: Cảnh mùa hè
trong bài thơ Khi con tu hú được diễn tả như thế nào?
A. Vui tươi, căng tràn sức sống.
B. Ảm đạm
C. Bi tráng.
D. Tráng lệ.
Đáp án: A
Câu 3: Qua bài thơ
Khi con tu hú, em cảm nhận được tình cảm gì của tác giả?
A. Yêu cuộc sống và khao khát tự do.
B. Hối hận, oán thán.
C. Chán ghét
D. Luyến tiếc.
Đáp án: A
Câu 4: Để giới
thiệu về một phương pháp (cách làm) việc đầu tiên người viết phải làm là gì?
A. Lựa chọn lời văn ngắn gọn.
B. Tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm) đó.
C. Lựa chọn cách thuyết minh.
D. Lập dàn ý.
Đáp án: B
III. Mức độ vận
dụng thấp
Đọc ngữ liệu sau:
Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi:
- Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?
(Em bé thông minh)
Câu 1: Trong đoạn ngữ liệu trên, câu nghi vấn là câu nào?
A.Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi:
B. Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?
C. Em bé thông minh.
D. Phán hỏi.
Đáp án: B
Câu 2: Câu “Thằng
bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?” dùng để làm gì?
A. Đe dọa.
B. Khảng định
C. Phủ định
D. Cầu khiến.
Đáp án: A
IV. Mức độ vận dụng cao
Cho đề sau: Cách nấu canh xương lợn và măng sặt
Câu 1: Với đề trên, em sẽ triển khai bài văn theo kiểu
văn bản nào?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm.
C. Thuyết minh
D. Nghị luận.
Đáp án: C
Câu 2: Để triển khai đề trên thành bài văn em sẽ lựa chọn
theo cấu trúc nào?
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Nguyên liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm.
C. Yêu cầu thành phẩm, nguyên liệu, cách làm.
D. Cách làm, yêu cầu thành phẩm, nguyên liệu.
Đáp án: B
PHÒNG GD& ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG PTDT BT THCS DẦN THÀNG
HỆ THỐNG CÂU HỎI/ BÀI TẬP
HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
MÔN: NGỮ VĂN 9
Tuần: 2 sau tái giảng
1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT:
Câu 1: Tác giả của văn bản Chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới là:
A. Vũ Khoan, nhà văn nổi tiếng
B. Vũ Khoan, nhà hoạt động
chính trị
C. Vũ Trọng Phụng, nhà văn
D. Vũ Khắc Khoan, nhà khoa học nổi tiếng
Đáp án: B
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản Chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ mới là:
A. Tự
sự B. Miêu
tả C. Biểu
cảm D. Nghị luận
Đáp án: D
Câu 3: Theo tác giả hành trang quan trọng nhất cần
chuẩn bị khi bước sang thế kỉ mới là gì?
A. Những thời cơ hội nhập
B. Một trình độ học vấn cao
C. Một cơ sở vật chất tiên tiến
D. Tiềm lực bản thân con người
Đáp án: D
Câu 4: Văn bản được viết vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Cuối thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XIX
Đáp án: D
Câu 5: Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” sử dụng
phương thức biểu đạt:
A. Nghị luận B. Biểu
cảm C. Thuyết
minh D. Tự sự
Đáp án: A
Câu 6: Trong văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”,
người viết đã dẫn ra những tác giả văn học nào để làm dẫn chứng?
A. Nguyễn Du và Tôn-xtoi
B. Go-rơ-ki và Tôn-xtoi
C. Nguyễn Du và Lỗ Tấn
D. Nguyễn Du và Nguyễn Trãi
Đáp án: B
Câu
7: Trước khởi ngữ thường có thêm từ:
A. Về, đối với.
B. Mà, vậy mà.
C. Qua , qua đó.
D. Có, có thể.
Đáp
án: A
Câu 8: Phân tích là gì?
A. Là chẻ nhỏ vấn đề, làm đối tượng đó được so sánh, đối
chiếu với các đối tượng khác
B. Là phép lập luận trình bày
từng bộ phận, phương diện của vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện
tượng
C. Phân tích có thể kết hợp với nhiều thao tác khác
D. Cả 3 ý trên
Đáp án: B
Câu 9: Tổng hợp là phép lập luận như thế nào?
A. Tổng hợp là phép lập luận
rút ra cái chung từ những điều đã phân tích, không có phân tích thì không có
tổng hợp
B. Tổng hợp là tập hợp phần thông tin mình sưu tầm, thu thập
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
Câu 10: Điền
( Đ) vào cuối nhận định đúng ( S) vào cuối nhận định sai khi nói về tác giả
Nguyễn Đình Thi?
Nội dung
|
Đúng/ Sai
|
1. Sinh năm 1924 và mất năm 2003
|
|
2. Từng là tổng thư kí Hội nhà văn Việt
Nam về văn học nghệ thuật
|
|
3.
Từng là đạo diễn điện ảnh nổi tiếng
|
|
4. Được trao giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật
|
|
Đáp án: 1,2,4: Đ ; 3: S
Câu 11: Điền ( Đ) vào cuối nhận định đúng ( S) vào
cuối nhận định sai về mặt mạnh của người Việt Nam trong văn bản “Hành trang vào
thế kỉ mới”?
Nội dung
|
Đúng/ Sai
|
1. Thông minh, nhạy bén với
cái mới
|
|
2. Cần cù, sáng tạo trong công việc
|
|
3. Có truyền thống lâu đời đùm bọc, đoàn kết với nhau
|
|
4. Tỉ
mỉ, cẩn trọng và có tinh thần kỉ luật cao trong công việc
|
|
Đáp án: 1,2,3: Đ ; 4: S
Câu 12: Điền
( Đ) vào cuối nhận định đúng ( S) vào cuối nhận định sai về khởi ngữ?
Nội dung
|
Đúng/ Sai
|
1. Khởi
ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
|
|
2. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu được trong câu.
|
|
3. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ.
|
|
4. Có
thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
|
|
Đáp án : 1,3,4: Đ; 2: S 2.
2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU:
Câu 1: Nhận định nào sau đây nêu đầy đủ nhất về nội dung của văn bản Tiếng nói của văn nghệ?
A. Văn bản nêu lên vị
trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống tâm hồn con người
B. Văn bản nêu vị trí
và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống xã hội
C. Văn bản phân tích
những nội dung tạo nên tiếng nói của văn nghệ và cách thể hiện rất độc đáo của
văn nghệ
D.
Văn bản phân tích nội dung phản ánh, thể hiện cũng như sự khẳng định cách nói
độc đáo và sức mạnh to lớn của văn nghệ đối với đời sống tâm hồn con người.
Đáp
án: D
Câu
2: Ý
nào sau đây nói về “con đường” độc đáo của văn nghệ đến với người đọc?
A. Văn nghệ là tiếng
nói của tình cảm, tác phẩm văn học chứa đựng tình yêu ghét, vui buồn của con
người ở trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
B. Nghệ thuật nói
nhiều đến tư tưởng, những tư tưởng trong nghệ thuật không khô khan, trừu tượng
mà lắng sâu vào cảm xúc, nỗi niềm
C. Nghệ thuật không
đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật đốt lửa trong lòng chúng ta,
khiến chúng ta tự phải bước lên đường ấy
D.
Lời gửi của văn nghệ không chỉ là những bài học đạo đức luân lí mà cả những say
sưa, vui buồn, mơ mộng, yêu ghét của người nghệ sĩ
Đáp
án: D
Câu 3: Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên
lặng” trong văn bản Tiếng nói văn nghệ
sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So
sánh B. Nhân hóa C.
Hoán dụ D. Liệt kê
Đáp
án: B
Câu 4: Nghệ thuật đặc sắc của Tiếng nói
văn nghệ là
A. Cách viết giàu
hình ảnh, dẫn chứng toàn diện
B. Giọng văn toát lên
sự chân thành, niềm say sưa đặc biệt ở phần cưới
C. Trong bài sử dụng
nhiều biện pháp tu từ
D. Cả
A và B đều đúng
Đáp
án: D
Câu
5: Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” sử dụng
phương thức biểu đạt giống văn bản nào sau đây?
A. Những đứa trẻ
B. Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh
C. Làng
D.
Bàn về đọc sách
Đáp
án: D
Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng khởi ngữ?
A. Tôi
không bằng lòng với cách làm đó.
B. Ông
không thích làm như thế một tí nào.
C. Còn ông, ông không thích như thế một tí nào.
D. Đọc
sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức.
Đáp án: C
Câu 7: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng
cách khanh tròn vào chữ cái trươc câu
tra lời đúng.
(1)
Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng
nhất. (2) Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực để phát triển của
lịch sử. (3) Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức
sẽ phát triển mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội.
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
Câu 7.1: Câu nào là câu chủ đề của đoạn văn
trên:
A.
Câu 1
B. Câu 2
C. Câu 3
D. Đoạn văn không có
câu chủ đề
Đáp
án: A
Câu 7.2: Đoạn văn trên trình bày theo phép
lập luận nào?
A.
Diễn dịch B. Quy
nạp C. Phân
tích D. Tổng hợp
Đáp
án: A
Câu 7.3: Dòng nào sau đây không phải là
nhiệm vụ cấp bách đặt ra cho đất nước được nêu trong văn bản “Chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới”?
A. Thoát khỏi tình
trạng đói nghèo, lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp
B.
Phát triển các dịch vụ thương mại
C. Đẩy mạnh công
nghiệp, hiện đại hóa
D. Tiếp cận với nền
kinh tế tri thức
Đáp
án: B
Câu 7.4: Ý nào sau đây nói đúng mục đích
chính mà bài viết “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” mà tác giả muốn gửi tới
người đọc?
A.
Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của con người Việt Nam để
rèn luyện những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới
B. Để chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị về con người
C. Những mặt mạnh,
mặt yếu của con người Việt Nam
D. Bối cảnh thế giới
hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nước
Đáp
án: A
Câu
8: Điền ( Đ) vào cuối nhận định đúng ( S)
vào cuối nhận định sai khi nói về phép phân tích?
Nội dung
|
Đúng/ Sai
|
1. Là phép lập luận trình bày
những bộ phận, phương diện của một vấn đề
|
|
2. Người ta có thể dùng các biện pháp
nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu,...
|
|
3. Tập hợp phần thông tin mình sưu tầm, thu thập
|
|
4. Trong phép phân tích, người
ta có thể dùng cả phép lập luận giải thích, chứng minh.
|
|
Đáp án: 1,2,4: Đ ; 3: S
Câu 9: Chọn từ thích hợp trong những từ sau (Phân tích, So sánh, Đối
chiếu, Khởi
ngữ,Tổng hợp) để điền vào chỗ trống
trong câu sau?
a.
………………… là rút ra cái chung từ những
điều đã phân tích
b.
……………………là trình bày từng bộ phận, phương diện của
một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung bên trong của sự vật, hiện tượng
c.
………………….là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài
được nói đến trong câu.
III. VẬN DỤNG : 1 câu
Câu 1 : Dòng nào dưới đây đã chuyển câu : “Anh ấy
làm bài cẩn thận lắm” thành câu có khởi ngữ ?
A. Anh
ấy cẩn thận làm bài lắm.
B. Anh
ấy cẩn thận lắm khi làm bài.
C. Khi
anh ấy làm bài thì cẩn thận lắm.
D. Làm
bài, anh ấy cẩn thận lắm.
Đáp án: D
Câu 2: Nối vế A với vế B để
trở thành câu hoàn chỉnh có chứa khởi ngữ
Vế A
|
Nối
|
Vế B
|
1. Đối với tôi
|
|
a. chúng ta có thể tin ở tiếng
ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
|
2. Quyển sách này
|
|
b.anh ấy là một người bạn thân thiết.
|
3. Làm bài
|
|
c. rất vui
|
4. Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ
|
|
d. anh ấy cẩn thận lắm đấy.
|
|
|
e. tôi đọc rồi
|
Đáp án: 1- b; 2- e; 3- d;
4- a.
Câu
3: Lập
luận nào sau đây không phù hợp để phân tích làm rõ luận điểm: "Học vấn
không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng
của học vấn"
A. Học vấn là thành
quả của nhân loại trong quá trình lao động sản xuất và trải nghiệm
B. Học vấn của nhân
loại được lưu giữ qua những trang sách và truyền lại cho các thế hệ sau
C.
Đọc sách chỉ giúp con người thư giãn, giải trí
D. Nếu không lưu lại
thành quả trong quá khứ thì phải làm lại từ đầu, do đó, có tiến lên cũng là đi
lùi lại.
Đáp án : C
`